13/01/2024
I. Thông tin chung
Tên trường tuyển sinh: Trường Đại học Hồng Đức
Mã đăng ký: HDT
Địa chỉ: số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá, 02373910619; 0918068689; 0913710521, 0913365168.
Cổng thông tin điện tử: https://hdu.edu.vn.
Cổng thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.hdu.edu.vn.
Đăng ký xét tuyển trực tuyến: https://dkxt.hdu.edu.vn.
Email: tuyensinh@hdu.edu.vn.
Facebook:
- https://www.facebook.com/DHHongDuc
- https://www.facebook.com/groups/hdu.edu.vn
- https://www.facebook.com/tvtshongduc
II. Thông tin tuyển sinh
1. Tuyển sinh đào tạo sau Đại học
1.1. Đào tạo trình độ tiến sĩ
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
- Thời gian (dự kiến): 02 đợt (đợt 1: tháng 5/2024, đợt 2: tháng 11/2024).
- Chỉ tiêu, chuyên ngành đào tạo
TT |
Mã số |
Chuyên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo (tháng) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
1. |
9220121 |
Văn học Việt Nam |
36-48 |
2 |
|
2. |
9229013 |
Lịch sử Việt Nam |
36-48 |
2 |
|
3. |
9140111 |
Lý luận và PPDH BM Văn - TV |
36-48 |
2 |
|
4. |
9620110 |
Khoa học cây trồng |
36-48 |
2 |
|
5. |
9480101 |
Khoa học máy tính |
36-48 |
4 |
|
6. |
9340101 |
Quản trị kinh doanh |
36-48 |
10 |
|
7. |
9140114 |
Quản lý giáo dục |
36-48 |
8 |
Dự kiến |
Tổng cộng: 7 chuyên ngành |
|
30 |
|
Chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo sau đại học
ĐT: 0904.621.503 - 0904.712.851
1.2. Đào tạo trình độ thạc sĩ
- Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển, xét tuyển hoặc thi tuyển kết hợp xét tuyển;
- Thời gian (dự kiến): 02 đợt (đợt 1: tháng 4/2024, đợt 2: tháng 10/2024).
- Chỉ tiêu, chuyên ngành đào tạo:
TT |
Mã số |
Chuyên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo (tháng) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
1. |
8460102 |
Toán giải tích |
18-24 |
12 |
|
2. |
8440103 |
Vật lý lý thuyết và Vật lý toán |
18-24 |
12 |
|
3. |
8440104 |
Vật lý chất rắn |
18-24 |
12 |
|
4. |
8440114 |
Hóa hữu cơ |
18-24 |
12 |
|
5. |
8420111 |
Thực vật học |
18-24 |
12 |
|
6. |
8420103 |
Động vật học |
18-24 |
12 |
|
7. |
8220102 |
Ngôn ngữ Việt Nam |
18-24 |
12 |
|
8. |
8220121 |
Văn học Việt Nam |
18-24 |
12 |
|
9. |
8229013 |
Lịch sử Việt Nam |
18-24 |
12 |
|
10. |
8310501 |
Địa lý học |
18-24 |
12 |
|
11. |
8460113 |
Phương pháp toán sơ cấp |
18-24 |
12 |
|
12. |
8460104 |
Đại số và lý thuyết số |
18-24 |
12 |
|
13. |
8140111 |
Lý luận và PPDH BM Văn -TV |
18-24 |
15 |
|
14. |
8620110 |
Khoa học cây trồng |
18-24 |
15 |
|
15. |
8480101 |
Khoa học máy tính |
18-24 |
20 |
|
16. |
8140114 |
Quản lý giáo dục |
18-24 |
90 |
|
17. |
8340101 |
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh (liên kết) |
18-24 |
45 10 |
|
18. |
8310110 |
Quản lý kinh tế |
18-24 |
80 |
|
19. |
8340301 |
Kế toán |
18-24 |
45 |
|
20. |
8580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
18-24 |
12 |
|
21. |
8340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
18-24 |
30 |
Dự kiến |
22. |
8140101 |
Giáo dục học (GDMN) |
18-24 |
20 |
Dự kiến |
Tổng cộng: 22 chuyên ngành |
|
526 |
|
2. Tuyển sinh Đại học chính quy
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
2.2. Vùng tuyển: Tuyển thí sinh trong cả nước.
2.3. Chỉ tiêu, ngành, tổ hợp xét tuyển
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
(Mã tổ hợp) Tổ hợp môn xét tuyển |
Chi tiêu (dự kiến) |
1. |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
(M00): Văn-Toán-Năng khiếu (M05): Văn-Sử-Năng khiếu (M07): Văn-Địa-Năng khiếu (M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát) |
200 |
2. |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C00): Văn-Sử-Địa (D01): Văn-Toán-T.Anh (M00): Văn-Toán-Năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát) |
300 |
3. |
Giáo dục thể chất |
7140206 |
(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu (T02): Toán-Văn-Năng khiếu (T05): Văn-GDCD-Năng khiếu (T07): Văn-Địa-Năng khiếu (Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) |
30 |
4. |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A01): Toán-Lý-T.Anh (A02): Toán-Lý-Sinh (D07): Toán-Hóa-T.Anh |
85 |
5. |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A01): Toán-Lý-T.Anh (A02): Toán-Lý-Sinh (C01): Văn-Toán-Lý |
30 |
6. |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (B00): Toán-Hóa-Sinh (D07): Toán-Hóa-T.Anh (D12): Văn-Hóa-T.Anh |
30 |
7. |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
(A02): Toán-Lý-Sinh (B00): Toán-Hóa-Sinh (B03): Toán-Sinh-Văn (D08): Toán-Sinh-T.Anh |
30 |
8. |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
7140247 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A02): Toán-Lý-Sinh (B00): Toán-Hóa-Sinh (C01): Văn-Toán-Lý |
50 |
9. |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A01): Toán-Lý-T.Anh (D01): Văn-Toán-T.Anh (D84): Toán-GDCD-T.Anh |
50 |
10. |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
(C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD (D01): Văn-Toán-T.Anh |
80 |
11. |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
(C00): Văn-Sử-Địa (C03): Văn-Toán-Sử (C19): Văn-Sử-GDCD (D14): Văn-Sử-T.Anh |
30 |
12. |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C00): Văn-Sử-Địa (C04): Văn-Toán-Địa (C20): Văn-Địa-GDCD |
30 |
13. |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
(C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GD công dân (C20): Văn-Địa-GD công dân (D15): Văn-Địa-Tiếng Anh |
50 |
14. |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
(A01): Toán-Lý-T.Anh (D01): Văn-Toán-T.Anh (D09): Toán-Sử-T.Anh (D10): Toán-Địa-T.Anh |
100 |
15. |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
(A01): Toán-Lý-T.Anh (D01): Văn-Toán-T.Anh (D14): Văn-Sử-T.Anh (D66): Văn-GD công dân-T.Anh |
250 |
16. |
Kinh tế |
7310101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GD công dân (D01): Văn-Toán-T.Anh |
40 |
17. |
Tâm lý học |
7310401 |
(B00): Toán-Hóa-Sinh (C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GD công dân (D01): Văn-Toán-T.Anh |
50 |
18. |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
(D01): Văn-Toán-T.Anh (C04): Văn-Toán-Địa (A01): Toán-Lý-T.Anh (C14): Văn-Toán-GDCD |
40 |
19. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GDCD (D01): Văn-Toán-T.Anh |
180 |
20. |
Tài chính-Ngân hàng |
7340201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GDCD (D01): Văn-Toán-T.Anh |
80 |
21. |
Kế toán |
7340301 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GDCD (D01): Văn-Toán-T.Anh |
300 |
22. |
Kiểm toán |
7340302 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GDCD (D01): Văn-Toán-T.Anh |
50 |
23. |
Luật |
7380101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GDCD (C20): Văn-Địa- GDCD |
180 |
24. |
Luật Kinh tế |
7380107 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GDCD (C20): Văn-Địa- GDCD |
50 |
25. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A01): Toán-Lý-T.Anh (D01): Văn-Toán-T.Anh (D84): Toán-GDCD-T.Anh |
180 |
26. |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GDCD (D01): Văn-Toán-T.Anh |
30 |
27. |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A01): Toán-Lý-T.Anh (A02): Toán-Lý-Sinh (B00): Toán-Hóa-Sinh |
40 |
28. |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A01): Toán-Lý-T.Anh (A02): Toán-Lý-Sinh (B00): Toán-Hóa-Sinh |
40 |
29. |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (A01): Toán-Lý-T.Anh (A02): Toán-Lý-Sinh (B00): Toán-Hóa-Sinh |
30 |
30. |
Chăn nuôi-Thú y |
7620106 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (B00): Toán-Hóa-Sinh (C14): Văn-Toán-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD |
50 |
31. |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (B00): Toán-Hóa-Sinh (C14): Văn-Toán-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD |
30 |
32. |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (B00): Toán-Hóa-Sinh (C14): Văn-Toán-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD |
30 |
33. |
Lâm học |
7620201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (B00): Toán-Hóa-Sinh (C14): Văn-Toán-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD |
30 |
34. |
Du lịch |
7810101 |
(C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD (D66): Văn-GDCD-T.Anh |
40 |
35. |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
(D01): Văn-Toán-T.Anh (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD |
40 |
36. |
Huấn luyện thể thao |
7810302 |
(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu (T02): Toán-Văn-Năng khiếu (T05): Văn-GDCD-Năng khiếu (T07): Văn-Địa-Năng khiếu (Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) |
30 |
37. |
Quản lý đất đai |
7850103 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (B00): Toán-Hóa-Sinh (C14): Văn-Toán-GDCD (C20): Văn-Địa-GDCD |
40 |
Chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo, phòng 202 nhà điều hành
ĐT: 02373.910.619 - 0918.068.689 - 0913.710.521 - 0913.365.168
2.4. Phương thức tuyển sinh:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Chỉ tiêu xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Tối thiểu 60% chỉ tiêu/ngành;
+ Đối với các ngành còn lại (ngoài sư phạm): Tối thiểu 50% chỉ tiêu/ngành.
- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.
- Điều kiện xét tuyển: Có tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo quy định hiện hành.
- Hình thức ĐKXT: Đăng ký theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Sau khi có kết quả thi TN THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định của Bộ GDĐT, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp nơi đăng ký dự thi.
- Hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian ĐKXT: Thực hiện theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT. Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.
Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc 2023
- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.
- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.
- Điều kiện xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định của năm 2022, 2023.
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.
- Hồ sơ ĐKXT, gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 1);
+ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022/2023;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT (dự kiến):
Đợt |
Tiếp nhận ĐKXT |
Thông báo kết quả trúng tuyển |
Dự kiến thời gian nhập học |
1 |
25/3-25/6/2024 |
08/7/2024 |
Trước 17h ngày 6/9/2024 |
Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.
Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT
- Chỉ tiêu xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Tối đa 20% chỉ tiêu/ ngành;
+ Đối với các ngành còn lại: Tối đa 30% chỉ tiêu/ngành.
- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành;
- Điều kiện xét tuyển:
+ Các ngành sư phạm trình độ đại học: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 8,0 trở lên;
+ Ngành Giáo dục thể chất: Điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 6,5 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Riêng thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (trong vòng 4 năm) hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) có điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT tối thiểu đạt từ 5,0 và học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình trở lên.
+ Các ngành đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10); trừ các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh và Công nghệ thông tin là đạt từ 6,0;
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.
- Hồ sơ ĐKXT, gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 2);
+ Bản sao học bạ THPT;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024/bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT:
Đợt |
Tiếp nhận ĐKXT |
Thông báo kết quả trúng tuyển |
Dự kiến thời gian nhập học |
1 |
25/3-25/6/2024 |
08/7/2024 |
Trước 17h ngày 6/9/2024 |
Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hồng Đức
- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.
- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.
- Điều kiện xét tuyển:
+ Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);
+ Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);
+ Học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên và đạt học lực loại giỏi 3 năm học, được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả ngành có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển;
+ Thí sinh đạt huy chương vàng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất quốc gia tổ chức 1 lần trong năm, đại hội TDTT toàn quốc hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng quốc gia; thí sinh là thành viên đội dự tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.
- Hồ sơ ĐKXT, gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 3);
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi học sinh giỏi;
+ Bản sao học bạ THPT;
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT:
Đợt |
Tiếp nhận ĐKXT |
Thông báo kết quả trúng tuyển |
Dự kiến thời gian nhập học |
1 |
25/3-25/6/2024 |
08/7/2024 |
Trước 17h ngày 6/9/2024 |
Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên
- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 05% chỉ tiêu mỗi ngành.
- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.
- Điều kiện xét tuyển: Chứng chỉ còn thời gian trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ; học lực lớp 12 đạt từ loại Khá, riêng các ngành đào tạo ngoài sư phạm học lực lớp 12 yêu cầu đạt loại Trung bình trở lên.
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.
- Hồ sơ ĐKXT, gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 4);
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi IELTS/TOEFL iBT;
+ Bản sao học bạ THPT;
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT
Đợt |
Tiếp nhận ĐKXT |
Thông báo kết quả trúng tuyển |
Dự kiến thời gian nhập học |
1 |
25/3-25/6/2024 |
08/7/2024 |
Trước 17h ngày 6/9/2024 |
Phương thức 6: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2024 (ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội…)
- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.
- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.
- Điều kiện xét tuyển: thí sinh có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức.
- Hồ sơ ĐKXT, gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 5);
+ Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Hình thức xét tuyển: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.
- Thời gian ĐKXT:
Đợt |
Tiếp nhận ĐKXT |
Thông báo kết quả trúng tuyển |
Dự kiến thời gian nhập học |
1 |
25/3-25/6/2024 |
08/7/2024 |
Trước 17h ngày 6/9/2024 |
3. Đăng ký và thi các môn năng khiếu
Thí sinh đăng ký thi năng khiếu Đọc diễn cảm và Hát (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành GD Mầm non và GD Tiểu học theo các tổ hợp M00, M05, M07, M11) hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành Giáo dục thể chất và Huấn luyện thể thao theo tổ hợp T00, T02, T05, T07) theo mẫu phiếu đăng ký (Phụ lục 6).
- Thời gian đăng ký: Từ ngày 03/4 đến 14/7/2024.
- Hình thức đăng ký: Qua đường bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo.
- Thời gian thi (dự kiến): Từ ngày 15/7/2024 đến 16/7/2024.
- Thời gian nhận đăng ký và thi năng khiếu bổ sung (nếu có): Từ ngày 05/8 đến 20/9/2023.
Lịch thi cụ thể sẽ thông báo trên website của Nhà trường tại địa chỉ httt://www.hdu.edu.vn và httt://www.tuyensinh.hdu.edu.vn
4. Ưu tiên trong xét tuyển
Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:
PTxét xuyển |
Ưu tiên 1 |
Ưu tiên 2 |
PT 1, 2 |
Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn |
Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác) |
PT 3 |
Thí sinh có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn |
Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác) |
PT 4 |
Thí sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia, cấp Tỉnh và từ giải Nhất, Nhì đến Ba |
|
PT 5 |
Thí sinh có điểm TBC môn tiếng Anh năm học lớp 12 cao hơn |
Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác) |
5. Tuyển sinh hệ Liên thông vừa học, vừa làm (Dự kiến 4575 chỉ tiêu)
Trường Đại học Hồng Đức tuyển sinh đào tạo liên thông chính quy, vừa làm vừa học trình độ đại học cho người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học khác đối với tất cả các ngành đào tạo (trừ các ngành: Sư phạm lịch sử - Địa lý, Luật kinh tế, Truyền thông đa phương tiện, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao, Kinh tế nông nghiệp, Quản lý xây dựng, logistics và quản lý chuỗi cung ứng). Thí sinh có nguyện vọng học liên thông đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành học liên thông theo hình thức dành cho thí sinh tự do. Thí sinh có nguyện vọng học liên thông có thể đăng ký dự tuyển các đợt tuyển sinh của Trường theo Thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông, vừa làm, vừa học.
Chi tiết liên hệ: Trung tâm Giáo dục thường xuyên
ĐT: 0946.681.166 - 0989.933.886
6. Chính sách hỗ trợ
1) Miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2024-2025 đối với sinh viên có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sinh viên sử dụng kết quả đánh giá năng lực/đánh giá tư duy năm 2024 quy đổi đạt từ 26,00/30 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực);
2) Miễn 100% phí ở ký túc xá cho sinh viên là người có hộ khẩu ngoài tỉnh Thanh Hóa nhập học vào các ngành đào tạo năm 2024.
3) Đối với sinh viên sư phạm được UBND tỉnh Thanh giao nhiệm vụ: được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí 3.630.000 đ/SV/tháng (theo Nghị định 116/NĐ-CP của Chính phủ).