14/03/2023
I. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN (thí sinh đạt các điều kiện này trở lên được xác định là thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điều kiện trúng tuyển theo phương thức |
||||
Xét kết quả học tập ở THPT |
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020/2021 |
Xét giải học sinh Giỏi cấp Tỉnh |
Xét điểm thi chứng chỉ tiếng Anh |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
|||
1 |
7140209CLC |
ĐH Sư phạm Toán học CLC |
Không xét tuyển |
||||
2 |
7140211CLC |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC |
|||||
3 |
7140217CLC |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC |
|||||
4 |
7140218CLC |
ĐH Sư phạm Lịch sử CLC |
|||||
5 |
7140201 |
ĐH Giáo dục Mầm non |
22.00 |
22.00 |
Từ giải Ba cấp Tỉnh trở lên
|
5.0 |
75 |
6 |
7140202 |
ĐH Giáo dục Tiểu học |
26.00 |
25.25 |
5.0 |
75 |
|
7 |
7140206 |
ĐH Giáo dục Thể chất |
18.00 |
18.00 |
5.0 |
75 |
|
8 |
7140209 |
ĐH Sư phạm Toán học |
27.75 |
24.60 |
5.0 |
75 |
|
9 |
7140210 |
ĐH Sư phạm Tin học |
24.00 |
19.00 |
5.0 |
75 |
|
10 |
7140211 |
ĐH Sư phạm Vật lý |
24.00 |
19.25 |
5.0 |
75 |
|
11 |
7140212 |
ĐH Sư phạm Hóa học |
24.00 |
22.50 |
5.0 |
75 |
|
12 |
7140213 |
ĐH Sư phạm Sinh học |
24.00 |
19.00 |
5.0 |
75 |
|
13 |
7140217 |
ĐH Sư phạm Ngữ văn |
27.75 |
27.75 |
5.0 |
75 |
|
14 |
7140218 |
ĐH Sư phạm Lịch sử |
25.50 |
28.50 |
5.0 |
75 |
|
15 |
7140219 |
ĐH Sư phạm Địa lý |
24.00 |
26.25 |
5.0 |
75 |
|
16 |
7140231 |
ĐH Sư phạm Tiếng Anh |
26.50 |
24.75 |
6.0 |
75 |
|
17 |
7140247 |
ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
24.00 |
19.00 |
5.0 |
75 |
|
18 |
7220201 |
ĐH Ngôn ngữ Anh |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
19 |
7310101 |
ĐH Kinh tế |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
20 |
7310401 |
ĐH Tâm lý học |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
21 |
7310630 |
ĐH Việt Nam học |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
22 |
7340101 |
ĐH Quản trị kinh doanh |
20.00 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
23 |
7340201 |
ĐH Tài chính - Ngân hàng |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
24 |
7340301 |
ĐH Kế toán |
20.00 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
25 |
7340302 |
ĐH Kiểm toán |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
26 |
7380101 |
ĐH Luật |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
27 |
7480201 |
ĐH Công nghệ thông tin |
20.00 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
28 |
7520201 |
ĐH Kỹ thuật điện |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
29 |
7580201 |
ĐH Kỹ thuật xây dựng |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
30 |
7620106 |
ĐH Chăn nuôi-Thú y |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
31 |
7620110 |
ĐH Khoa học cây trồng |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
32 |
7620201 |
ĐH Lâm học |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
33 |
7810101 |
ĐH Du lịch |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
34 |
7850101 |
ĐH Quản lý TN&MT |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
35 |
7850103 |
ĐH Quản lý đất đai |
17.50 |
15.00 |
5.0 |
75 |
|
36 |
51140201 |
CĐ Giáo dục Mầm non |
18.00 |
17.00 |
5.0 |
75 |
Ghi chú:
(1) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển được hưởng các chế độ theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
(2) Điều kiện trúng tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm).
(3) Điều kiện trúng tuyển theo phương thức sử dụng kết quả học tập THPT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Các ngành sư phạm trình độ đại học (trừ 4 ngành đào tạo chất lượng cao): Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 8,0 trở lên;
+ Ngành Giáo dục thể chất: Điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 6,5 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; riêng thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (trong vòng 4 năm) có điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT tối thiểu đạt từ 5,0 và học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình trở lên.
+ Các ngành đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10), trừ các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh và Công nghệ thông tin là 6,0;
+ Ngành Cao đẳng Giáo dục Mầm non: có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
- Điều kiện trúng tuyển: thí sinh có tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ở 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm).