(0237) 3910.222. Fax: (0237) 3910475

Thực hiện Kế hoạch tuyển sinh đào tạo chính quy trình độ đại học năm 2024, Trường Đại học Hồng Đức thông báo tuyển sinh đào tạo cụ thể như sau:

1. Thông tin chung

Tên trường tuyển sinh: Trường Đại học Hồng Đức

Mã đăng ký: HDT

Địa chỉ liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo (Phòng 202, Nhà Điều hành), số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá, 02373910619; 0918068689; 0913710521, 0913365168.

Cổng thông tin điện tử: http://www.hdu.edu.vn.

Đăng ký xét tuyển trực tuyến: https://dkxt.hdu.edu.vn

Tư vấn tuyển sinh: http://www.tuyensinh.hdu.edu.vn.

Email: tuyensinh@hdu.edu.vn.

2. Vùng tuyển: Tuyển thí sinh trong cả nước.

3. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung cấp, cao đẳng, đại học.

4. Phương thức tuyển sinh: Trường Đại học Hồng Đức thực hiện tuyển sinh đồng thời theo cả 6 phương thức:

Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc 2023;

Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT;

Phương thức 4: Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Trường ĐH Hồng Đức;

Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2024);

Phương thức 6: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2024 (ĐHQG Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội…).

Chú ý: Trong tổ hợp các môn ĐKXT vào ngành đại học GD Tiểu học, GD Mầm nonHuấn luyện thể thao, thí sinh phải có điểm thi của môn năng khiếu bắt buộc (Đọc diễn cảm và Hát hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m).

Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu bắt buộc (Đọc diễn cảm và Hát hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành đại học Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non và Huấn luyện thể thao.

5. Chỉ tiêu, điều kiện, hình thức, hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển

5.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Chỉ tiêu xét tuyển:

   + Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Tối thiểu 60% chỉ tiêu/ngành;

   + Đối với các ngành còn lại (ngoài sư phạm): Tối thiểu 50% chỉ tiêu/ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

- Điều kiện xét tuyển: Có tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo quy định hiện hành.

- Hình thức ĐKXT: Đăng ký theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định của Bộ GDĐT, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi.

- Hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Sở GDĐT.

- Thời gian ĐKXT: Thực hiện theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT. Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai trên website của Trường.

5.2. Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc 2023

- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

- Điều kiện xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố của năm 2022, 2023.

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 1);

+ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022/2023;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian ĐKXT (dự kiến):

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển (dự kiến)

Xác nhận và nhập học

(dự kiến)

1

15/3 đến 25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.

5.3. Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT

- Chỉ tiêu xét tuyển:

   + Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Tối đa 40% chỉ tiêu/ngành;

   + Đối với các ngành còn lại: Tối đa 50% chỉ tiêu/ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành;

- Điều kiện xét tuyển:

+ Các ngành sư phạm trình độ đại học: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

+ Các ngành đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10); trừ các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh và Công nghệ thông tin đạt từ 6,0;

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 2);

+ Bản sao học bạ THPT;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024/bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian ĐKXT:

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển (dự kiến)

Xác nhận và nhập học

(dự kiến)

1

15/3 đến 25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.

5.4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hồng Đức

- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

-  Điều kiện xét tuyển:

+ Học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);

+ Học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);

+ Học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên và đạt học lực loại giỏi 3 năm học, được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả ngành có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển;

+ Riêng ngành Huấn luyện thể thao xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt huy chương vàng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất quốc gia tổ chức 1 lần trong năm, đại hội TDTT toàn quốc hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng quốc gia; thí sinh là thành viên đội dự tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 3);

+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi học sinh giỏi/ đoạt giải;

+ Bản sao học bạ THPT;

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian ĐKXT:

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển (dự kiến)

Xác nhận và nhập học

(dự kiến)

1

15/3 đến 25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

5.5. Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên

- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 05% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

- Điều kiện xét tuyển: Chứng chỉ còn thời gian trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ; học lực lớp 12 đạt từ loại Khá, riêng các ngành đào tạo ngoài sư phạm học lực lớp 12 yêu cầu đạt loại Trung bình trở lên.

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 4);

+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi IELTS/TOEFL iBT;

+ Bản sao học bạ THPT;

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian ĐKXT

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển (dự kiến)

Xác nhận và nhập học

(dự kiến)

1

15/3 đến 25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

5.6. Phương thức 6: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2024 (ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội…)

- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

- Điều kiện xét tuyển: thí sinh có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 5);

+ Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Hình thức xét tuyển: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Thời gian ĐKXT:

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển (dự kiến)

Xác nhận và nhập học

(dự kiến)

1

15/3 đến 25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

6. Ưu tiên trong xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

Phương thức XT

Ưu tiên 1

Ưu tiên 2

Phương thức 1, 2

Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 3 ngành GD Mầm non, Huấn luyện thể thao và tổ hợp M00 ngành GD Tiểu học là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn.

Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)

Phương thức 3

Thí sinh có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (trừ 3 ngành GD Mầm non, Huấn luyện thể thao và tổ hợp M00 ngành GD Tiểu học là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn

Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)

Phương thức 4

Thí sinh đoạt giải Quốc tế, Quốc gia, cấp Tỉnh và từ giải Nhất, Nhì đến Ba.

Phương thức 5

Thí sinh có điểm TBC môn tiếng Anh năm học lớp 12 cao hơn

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)

Phương thức 6

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn

7. Đăng ký và thi các môn năng khiếu

Thí sinh đăng ký thi năng khiếu Đọc diễn cảm và Hát (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành GD Mầm non và GD Tiểu học theo các tổ hợp (M00, M05, M07, M11) hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành Huấn luyện thể thao theo tổ hợp (T00, T02, T05, T07) theo mẫu phiếu đăng ký (Phụ lục 6).

- Thời gian đăng ký: Từ ngày 15/3/2024 đến 14/7/2024.

- Hình thức đăng ký: Qua đường bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo.

- Thời gian thi (dự kiến): Từ ngày 15/7/2024 đến 16/7/2024.

- Thời gian nhận đăng ký và thi năng khiếu bổ sung (nếu có): Từ ngày 05/8/2024 đến 20/9/2024.

Lịch thi cụ thể sẽ thông báo trên website của Nhà trường tại địa chỉ httt://www.hdu.edu.vn và httt://www.tuyensinh.hdu.edu.vn

8. Lệ phí đăng ký

- Đăng ký xét tuyển: 30.000 đ/nguyện vọng;

- Đăng ký thi năng khiếu: 300.000 đ/khối thí/thí sinh.

- Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển; lệ phí thi năng khiếu vào số tài khoản sau:

+ Tên tài khoản: Trường Đại học Hồng Đức;

+ Số tài khoản: 8600053668, tại Ngân hàng BIDV Thanh Hóa;

+ Nội dung: (Họ và tên thí sinh), (số CCCD), lệ phí xét tuyển (và thi NK) năm 2024.

9. Học phí (dự kiến) và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể mức thu học phí từng ngành đào tạo cho thí sinh khi nhập học.

Các ngành đào tạo giáo viên: Thực hiện theo Quyết định giao nhiệm vụ đào tạo của UBND tỉnh Thanh Hóa theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ cho Trường Đại học Hồng Đức.

Năm 2024, Nhà trường thực hiện một số chính sách như sau:

1) Miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2024-2025 đối với sinh viên có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sinh viên sử dụng kết quả đánh giá năng lực/đánh giá tư duy năm 2024 quy đổi đạt từ 26,00/30 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực);

2) Miễn 100% phí ở ký túc xá cho sinh viên là người có hộ khẩu ngoài tỉnh Thanh Hóa nhập học vào các ngành đào tạo năm 2024.

10. Ngành, mã ngành, (mã tổ hợp) tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Ngành học

Mã ngành

(Mã tổ hợp)

Tổ hợp môn xét tuyển

Ch tiêu

  1.  

Giáo dục Mầm non

7140201

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(M05): Văn-Sử-Năng khiếu

(M07): Văn-Địa-Năng khiếu

(M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

30

  1.  

Giáo dục Tiểu học

7140202

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

65

  1.  

Sư phạm Toán học

7140209

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

20

  1.  

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

7140247

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C01): Văn-Toán-Lý

20

  1.  

Sư phạm Tin học

7140210

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D84): Toán-GDCD-T.Anh

15

  1.  

Sư phạm Ngữ văn

7140217

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

20

  1.  

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D15): Văn-Địa-Tiếng Anh

20

  1.  

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D09): Toán-Sử-T.Anh

(D10): Toán-Địa-T.Anh

20

  1.  

Ngôn ngữ Anh

7220201

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D14): Văn-Sử-T.Anh

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

250

  1.  

Kinh tế

7310101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

40

  1.  

Tâm lý học

7310401

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

50

  1.  

Truyền thông đa phương tiện

7320104

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

40

  1.  

Quản trị kinh doanh

7340101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

180

  1.  

Tài chính-Ngân hàng

7340201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

80

  1.  

Kế toán

7340301

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

300

  1.  

Kiểm toán

7340302

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

50

  1.  

Luật

7380101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa- GDCD

180

  1.  

Luật Kinh tế

7380107

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa- GDCD

50

  1.  

Công nghệ thông tin

7480201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D84): Toán-GDCD-T.Anh

180

  1.  

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

30

  1.  

Kỹ thuật điện

7520201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

40

  1.  

Kỹ thuật xây dựng

7580201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

40

  1.  

Quản lý xây dựng

7580302

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

30

  1.  

Chăn nuôi-Thú y

7620106

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

50

  1.  

Khoa học cây trồng

7620110

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

30

  1.  

Kinh tế nông nghiệp

7620115

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

30

  1.  

Lâm học

7620201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

30

  1.  

Du lịch

7810101

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

(D66): Văn-GDCD-T.Anh

40

  1.  

Quản trị khách sạn

7810201

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

(D01):Văn-Toán -T.Anh

40

  1.  

Huấn luyện thể thao

7810302

(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu

(T02): Toán-Văn-Năng khiếu

(T05): Văn-GDCD-Năng khiếu

(T07): Văn-Địa-Năng khiếu

(Bật xa tại chỗ và Chạy 100m)

30

  1.  

Quản lý đất đai

7850103

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

40

Chú ý:

Tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học hoặc người đã có bằng đại học học đại học đối với tất cả các ngành đào tạo (trừ ngành: SP Lịch sử - Địa lý, Luật kinh tế, Truyền thông đa phương tiện, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao, Kinh tế nông nghiệp, quản lý xây dựng, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng).   Thí sinh có nguyện vọng học liên thông đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành học liên thông theo hình thức dành cho thí sinh tự do.

Thí sinh có thể đăng kí dự thi và xét tuyển các đợt tuyển sinh của Trường theo Thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông chính quy, liên thông vừa làm vừa học.

Chi tiết liên hệ: Trung tâm Giáo dục thường xuyên, ĐT: 02373910621, 0946681166, 0919583663, 0989933886.

- Trường Đại học Hồng Đức sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh trong kỳ thi THPT theo quy định của Bộ GDĐT để xét tuyển vào các ngành theo tổ hợp có môn Tiếng Anh;

- Ngành Giáo dục Mầm non (7140201), Huấn luyện thể thao (7810302) và tổ hợp M00 của ngành GD Tiểu học: Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10), xét tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên đối với ngành Huấn luyện thể thao).

11. Tuyển sinh đào tạo nguồn nhân lực cho Nước CHDCND Lào

- Tất cả các ngành, trình độ đào tạo Nhà trường đang tổ chức triển khai đào tạo.

- Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 LHS.

- Đối tượng tuyển sinh: Lưu học sinh đã tốt nghiệp THPT, TC, CĐ, ĐH tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp tại CHDCND Lào và có trình độ tiếng Việt đạt tương đương bậc 4/6 (B2) theo quy định; nếu chưa đạt thì phải học Tiếng Việt tại Trường Đại học Hồng Đức cho đến khi đạt yêu cầu.

Chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, ĐT: 02373230078, 0904988929./.

 

Tập tin đính kèm