(0237) 3910.222. Fax: (0237) 3910475

I. Thông tin chung

Tên trường tuyển sinh: Trường Đại học Hồng Đức

Mã đăng kýHDT

Địa chỉsố 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá, 02373910619; 0918068689; 0913710521, 0913365168.

Cổng thông tin điện tửhttps://hdu.edu.vn.

Cổng thông tin tuyển sinhhttps://tuyensinh.hdu.edu.vn.

Đăng ký xét tuyển trực tuyến: https://dkxt.hdu.edu.vn.

Email: tuyensinh@hdu.edu.vn.

Facebook:

https://www.facebook.com/DHHongDuc

https://www.facebook.com/groups/hdu.edu.vn

https://www.facebook.com/tvtshongduc

II. Thông tin tuyển sinh

1. Tuyển sinh đào tạo sau Đại học

1.1. Đào tạo trình độ tiến sĩ

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;

- Thời gian (dự kiến): 02 đợt (đợt 1: tháng 5/2024, đợt 2: tháng 11/2024).

- Chỉ tiêu, chuyên ngành đào tạo

 

TT

Mã số

Chuyên ngành đào tạo

Thời gian đào tạo (tháng)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1.

9220121

Văn học Việt Nam

36-48

2

 

2.

9229013

Lịch sử Việt Nam

36-48

2

 

3.

9140111

Lý luận và PPDH BM Văn - TV

36-48

2

 

4.

9620110

Khoa học cây trồng

36-48

2

 

5.

9480101

Khoa học máy tính

36-48

4

 

6.

9340101

Quản trị kinh doanh

36-48

10

 

7.

9140114

Quản lý giáo dục

36-48

8

Dự kiến

Tổng cộng: 7 chuyên ngành

 

30

 

Chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo sau đại học

ĐT:  0904.621.503 - 0904.712.851

1.2. Đào tạo trình độ thạc sĩ

- Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển, xét tuyển hoặc thi tuyển kết hợp xét tuyển;

- Thời gian (dự kiến): 02 đợt (đợt 1: tháng 4/2024, đợt 2: tháng 10/2024).

- Chỉ tiêu, chuyên ngành đào tạo:

TT

Mã số

Chuyên ngành đào tạo

Thời gian đào tạo (tháng)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1.

8460102

Toán giải tích

18-24

12

 

2.

8440103

Vật lý lý thuyết và Vật lý toán

18-24

12

 

3.

8440104

Vật lý chất rắn

18-24

12

 

4.

8440114

Hóa hữu cơ

18-24

12

 

5.

8420111

Thực vật học

18-24

12

 

6.

8420103

Động vật học

18-24

12

 

7.

8220102

Ngôn ngữ Việt Nam

18-24

12

 

8.

8220121

Văn học Việt Nam

18-24

12

 

9.

8229013

Lịch sử Việt Nam

18-24

12

 

10.

8310501

Địa lý học

18-24

12

 

11.

8460113

Phương pháp toán sơ cấp

18-24

12

 

12.

8460104

Đại số và lý thuyết số

18-24

12

 

13.

8140111

Lý luận và PPDH BM Văn -TV

18-24

15

 

14.

8620110

Khoa học cây trồng

18-24

15

 

15.

8480101

Khoa học máy tính

18-24

20

 

16.

8140114

Quản lý giáo dục

18-24

90

 

17.

8340101

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh (liên kết)

18-24

45

10

 

18.

8310110

Quản lý kinh tế

18-24

80

 

19.

8340301

Kế toán

18-24

45

 

20.

8580201

Kỹ thuật xây dựng

18-24

12

 

21.

8340201

Tài chính - Ngân hàng

18-24

30

Dự kiến

22.

8140101

Giáo dục học (GDMN)

18-24

20

Dự kiến

Tổng cộng: 22 chuyên ngành

 

526

 

 

2. Tuyển sinh Đại học chính quy

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.

2.2. Vùng tuyển: Tuyển thí sinh trong cả nước.

2.3. Chỉ tiêu, ngành, tổ hợp xét tuyển

TT

Ngành học

Mã ngành

(Mã tổ hợp)

Tổ hợp môn xét tuyển

Chi tiêu

(dự kiến)

1.

Giáo dục Mầm non

7140201

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(M05): Văn-Sử-Năng khiếu

(M07): Văn-Địa-Năng khiếu

(M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

200

2.

Giáo dục Tiểu học

7140202

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

300

3.

Giáo dục thể chất

7140206

(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu

(T02): Toán-Văn-Năng khiếu

(T05): Văn-GDCD-Năng khiếu

(T07): Văn-Địa-Năng khiếu

(Bật xa tại chỗ và Chạy 100m)

30

4.

Sư phạm Toán học

7140209

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

85

5.

Sư phạm Vật lý

7140211

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(C01): Văn-Toán-Lý

30

6.

Sư phạm Hóa học

7140212

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

(D12): Văn-Hóa-T.Anh

30

7.

Sư phạm Sinh học

7140213

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(D08): Toán-Sinh-T.Anh

30

8.

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

7140247

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C01): Văn-Toán-Lý

50

9.

Sư phạm Tin học

7140210

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D84): Toán-GDCD-T.Anh

50

10.

Sư phạm Ngữ văn

7140217

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

80

11.

Sư phạm Lịch sử

7140218

(C00): Văn-Sử-Địa

(C03): Văn-Toán-Sử

(C19): Văn-Sử-GDCD

(D14): Văn-Sử-T.Anh

30

12.

Sư phạm Địa lý

7140219

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C20): Văn-Địa-GDCD

30

13.

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D15): Văn-Địa-Tiếng Anh

50

14.

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D09): Toán-Sử-T.Anh

(D10): Toán-Địa-T.Anh

100

15.

Ngôn ngữ Anh

7220201

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D14): Văn-Sử-T.Anh

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

250

16.

Kinh tế

7310101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

40

17.

Tâm lý học

7310401

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

50

18.

Truyền thông đa phương tiện

7320104

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(C04): Văn-Toán-Địa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(C14): Văn-Toán-GDCD

40

19.

Quản trị kinh doanh

7340101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

180

20.

Tài chính-Ngân hàng

7340201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

80

21.

Kế toán

7340301

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

300

22.

Kiểm toán

7340302

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

50

23.

Luật

7380101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa- GDCD

180

24.

Luật Kinh tế

7380107

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa- GDCD

50

25.

Công nghệ thông tin

7480201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D84): Toán-GDCD-T.Anh

180

26.

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

30

27.

Kỹ thuật điện

7520201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

40

28.

Kỹ thuật xây dựng

7580201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

40

29.

Quản lý xây dựng

7580302

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

30

30.

Chăn nuôi-Thú y

7620106

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

50

31.

Khoa học cây trồng

7620110

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

30

32.

Kinh tế nông nghiệp

7620115

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

30

33.

Lâm học

7620201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

30

34.

Du lịch

7810101

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

(D66): Văn-GDCD-T.Anh

40

35.

Quản trị khách sạn

7810201

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

40

36.

Huấn luyện thể thao

7810302

(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu

(T02): Toán-Văn-Năng khiếu

(T05): Văn-GDCD-Năng khiếu

(T07): Văn-Địa-Năng khiếu

(Bật xa tại chỗ và Chạy 100m)

30

37.

Quản lý đất đai

7850103

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C14): Văn-Toán-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

40

Chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo, phòng 202 nhà điều hành

ĐT: 02373.910.619 - 0918.068.689  - 0913.710.521 - 0913.365.168

2.4. Phương thức tuyển sinh:

 Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Chỉ tiêu xét tuyển:

          + Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Tối thiểu 60% chỉ tiêu/ngành;

          + Đối với các ngành còn lại (ngoài sư phạm): Tối thiểu 50% chỉ tiêu/ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

- Điều kiện xét tuyển: Có tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo quy định hiện hành.

- Hình thức ĐKXT: Đăng ký theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Sau khi có kết quả thi TN THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định của Bộ GDĐT, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp nơi đăng ký dự thi.

- Hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Thời gian ĐKXTThực hiện theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT. Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.

Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc 2023

Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

- Điều kiện xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định của năm 2022, 2023.

Hình thức ĐKXTThí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 1);

+ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022/2023;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian ĐKXT (dự kiến):

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển

Dự kiến thời gian

nhập học

1

25/3-25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.

Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT

Chỉ tiêu xét tuyển:

   + Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Tối đa 20% chỉ tiêu/ ngành;

   + Đối với các ngành còn lại: Tối đa 30% chỉ tiêu/ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành;

- Điều kiện xét tuyển:

Các ngành sư phạm trình độ đại học: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 8,0 trở lên;

+ Ngành Giáo dục thể chất: Điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 6,5 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Riêng thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (trong vòng 4 năm) hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) có điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT tối thiểu đạt từ 5,0 và học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình trở lên.

+ Các ngành đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10); trừ các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh và Công nghệ thông tin là đạt từ 6,0;

- Hình thức ĐKXTThí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 2);

+ Bản sao học bạ THPT;

+ Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024/bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian ĐKXT:

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển

Dự kiến thời gian

nhập học

1

25/3-25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hồng Đức

- Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyểnÁp dụng cho tất cả các ngành.

 Điều kiện xét tuyển:

+ Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);

+ Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);

+ Học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên và đạt học lực loại giỏi 3 năm học, được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả ngành có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển;

Thí sinh đạt huy chương vàng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất quốc gia tổ chức 1 lần trong năm, đại hội TDTT toàn quốc hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng quốc gia; thí sinh là thành viên đội dự tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

- Hình thức ĐKXTThí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

Hồ sơ ĐKXT, gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 3);

+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi học sinh giỏi;

+ Bản sao học bạ THPT;

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

Thời gian ĐKXT:

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển

Dự kiến thời gian

nhập học

1

25/3-25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên

Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 05% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành.

Điều kiện xét tuyểnChứng chỉ còn thời gian trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ; học lực lớp 12 đạt từ loại Khá, riêng các ngành đào tạo ngoài sư phạm học lực lớp 12 yêu cầu đạt loại Trung bình trở lên.

- Hình thức ĐKXTThí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 4);

+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi IELTS/TOEFL iBT;

+ Bản sao học bạ THPT;

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

Thời gian ĐKXT

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển

Dự kiến thời gian

nhập học

1

25/3-25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

Phương thức 6: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2024 (ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội…)

Chỉ tiêu xét tuyển: Tối đa 5% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Ngành tuyểnÁp dụng cho tất cả các ngành.

- Điều kiện xét tuyển: thí sinh có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức.

- Hồ sơ ĐKXT, gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 5);

+ Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Hình thức xét tuyển: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

Thời gian ĐKXT:

Đợt

Tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển

Dự kiến thời gian

nhập học

1

25/3-25/6/2024

08/7/2024

Trước 17h ngày 6/9/2024

3. Đăng ký và thi các môn năng khiếu

Thí sinh đăng ký thi năng khiếu Đọc diễn cảm và Hát (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành GD Mầm non và GD Tiểu học theo các tổ hợp M00, M05, M07, M11) hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành Giáo dục thể chất và Huấn luyện thể thao theo tổ hợp T00, T02, T05, T07) theo mẫu phiếu đăng ký (Phụ lục 6).

Thời gian đăng kýTừ ngày 03/4 đến 14/7/2024.

- Hình thức đăng ký: Qua đường bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo.

- Thời gian thi (dự kiến)Từ ngày 15/7/2024 đến 16/7/2024.

Thời gian nhận đăng ký và thi năng khiếu bổ sung (nếu có): Từ ngày 05/8 đến 20/9/2023.

Lịch thi cụ thể sẽ thông báo trên website của Nhà trường tại địa chỉ httt://www.hdu.edu.vn và httt://www.tuyensinh.hdu.edu.vn

4. Ưu tiên trong xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

PTxét xuyển

Ưu tiên 1

Ưu tiên 2

PT 1, 2

Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn

Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)

PT 3

Thí sinh có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn

Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)

PT 4

Thí sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia, cấp Tỉnh và từ giải Nhất, Nhì đến Ba

PT 5

Thí sinh có điểm TBC môn tiếng Anh năm học lớp 12 cao hơn

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)

 

5. Tuyển sinh hệ Liên thông vừa học, vừa làm  (Dự kiến 4575 chỉ tiêu)

Trường Đại học Hồng Đức tuyển sinh đào tạo liên thông chính quy, vừa làm vừa học trình độ đại học cho người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học khác đối với tất cả các ngành đào tạo (trừ các ngành: Sư phạm lịch sử - Địa lý, Luật kinh tế, Truyền thông đa phương tiện, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao, Kinh tế nông nghiệp, Quản lý xây dựng, logistics và quản lý chuỗi cung ứng). Thí sinh có nguyện vọng học liên thông đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành học liên thông theo hình thức dành cho thí sinh tự do. Thí sinh có nguyện vọng học liên thông có thể đăng ký dự tuyển các đợt tuyển sinh của Trường theo Thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông, vừa làm, vừa học.

Chi tiết liên hệ: Trung tâm Giáo dục thường xuyên

ĐT: 0946.681.166 -  0989.933.886

6. Chính sách hỗ trợ

 1) Miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2024-2025 đối với sinh viên có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sinh viên sử dụng kết quả đánh giá năng lực/đánh giá tư duy năm 2024 quy đổi đạt từ 26,00/30 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực);

2) Miễn 100% phí ở ký túc xá cho sinh viên là người có hộ khẩu ngoài tỉnh Thanh Hóa nhập học vào các ngành đào tạo năm 2024.

3) Đối với sinh viên sư phạm được UBND tỉnh Thanh giao nhiệm vụ: được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí 3.630.000 đ/SV/tháng (theo Nghị định 116/NĐ-CP của Chính phủ).

Tập tin đính kèm